Câu hỏi ôn tập ISTQB - phần 1
Question 1:
A company recently purchased a commercial off-the-shelf application to automate their bill-paying process. They now plan to run an acceptance test against the package prior to putting it into production. Which of the following is their most likely reason for testing?
(Một công ty gần đây đã mua 1 phần mềm thương mại điện tử bán sẵn để tự động hóa việc chi trả bằng hóa đơn. Họ lên kế hoạch chạy 1 kiểm thử chấp nhận đối với gói phần mềm trước khi đưa vào sản xuất. Cái nào dưới đây giống nhất với lý do kiểm thử?)
a. To build confidence in the application (thu thập sự tin tin cho ứng dụng)
b. To detect bugs in the application (phát hiện lỗi trong ứng dụng)
c. To gather evidence for a lawsuit (thu thập bằng chứng cho 1 vụ kiện)
d. To train the users (để đào tạo người dùng)
--> Theo định nghĩa của acceptance testing:
Confirm that the system works as expected, to gain confidence that it has met the requirements.
//1.2 What is testing K2 - page 8.
Choose A.
Question 2:
According to ISTQB Glossary, the word "bug" is synonymous with which of the following word?
(Theo cuốn ISTQB Glossary, từ bug đồng nghĩa với từ nào sau đây?)
a. Incident (biến cố)
b. Defect (khuyết tật)
c. Mistake (lỗi)
d. Error (lỗi)
-> Theo định nghĩa của bug trong Glossary trang 11:
Bug: see defect
Choose B
Question 3:
According to ISTQB Glossary, a risk releates to which of the following?
(theo cuốn Glossary, rủi ro liên quan đến cái gì dưới đây?)
a. Negative feedback to the tester (phản hồi tiêu cực đến người kiểm thử)
b. Negative consequences that will occur (hậu quả tiêu cực sẽ xảy ra)
c. Negative consequences that could occur (hậu quả tiêu cực có thể xảy ra)
d. Negative consequences for the test object (hậu quả tiêu cực cho việc test đối tượng)
--> Theo định nghĩa của risk trong Glossary:
Risk: A factor that could result in feature negative consequences, usually expressed as impact and likelyhood.
// ISTQB Glossary - page 37
Choose C
Question 4:
Ensuring that test design starts during the requirements definition phase is important to enable which of the following test objectives?
(đảm bảo test design bắt đầu trong giai đoạn định nghĩa yêu cầu là quan trọng để cho phép mục tiêu test nào sau đây?)
a. Preventing defects in the system. (ngăn cản khuyết tật của hệ thống)
b. Finding defects through dynamic testing (tìm ra khuyết tật trong quá trình test động)
c. Gaining confidence in the system (thu thập sự tự tin của hệ thống)
d. Finishing the project on time (kết thúc dự án đúng thời hạn)
--> Theo định nghĩa design test:
Designing tests early in the life cycle can help to prevent defects from being introduced into code.
//Mục 1.2 What is testing?K2 - page 8
Choose A
Question 5:
A test term consistently finds between 90% and 95% of the defects present in the system under test.
While the test manager understands that this is a good defect-detection percentage in the test group, saying that the test team miss to many bugs. Given that the user are generally happy with the system and that the failures which have occured have general been low impact, which of the following testing principles is most likely to help the test manager explain to these managers and executives why some defects are likely to be missed?
(Một điều kiện kiểm tra liên tục tìm thấy từ 90% đến 95% các khiếm khuyết có trong hệ thống đang thử.
Mặc dù người quản lý kiểm tra hiểu rằng đây là một tỷ lệ phát hiện khuyết tật tốt trong nhóm thử nghiệm, nói rằng đội thử nghiệm bỏ lỡ nhiều lỗi. Cho rằng người dùng nói chung hài lòng với hệ thống và những thất bại xảy ra đã có tác động thấp, những nguyên tắc kiểm tra sau đây có nhiều khả năng giúp người quản lý kiểm tra giải thích cho những người quản lý và điều hành này tại sao có một số khiếm khuyết có thể xảy ra bỏ lỡ?)
a. Exhaustive testing is impossible(Test tất cả mọi thứ là không thể)
b. Defect clustering(Lỗi không phân bổ đều trên các tính năng, mà tập trung vào 1 số module)
c. Pesticide paradox(Test đi test lại 1 test case trong 1 khoảng thời gian thì không thể tìm ra lỗi)
d. Absence-of-errors fallacy(Việc test không đáp ứng yêu cầu người dùng là vô nghĩa)
--> Theo định nghĩa mục 1.3 Seven principles of testing, phần 2. Exhaustive testing idd impossible - page 9:
Test everything (all combination of inputs and preconditions) is not feasible
(test mọi thứ tất cả kết hợp của dữ liệu vào và điều kiện tiên quyết là không khả thi)
Instead of axhaustive testing, risk analysis and priorities should be used to focus testing efforts.
(thay thế cho việc test tất cả, thì phân tích rủi ro và độ ưu tiên nên được sử dụng và tập trung)
Choose A
Question 6:
According to ISTQB Glossary, regression testing is required for what purpose?
(theo cuốn ISTQB Glossary, test hồi quy được yêu cầu cho mục đích nào?)
a. To verify the success of corrective actions
b. To prevent a task from being incorrectly considered completed
c. To ensure that the defects have not been introduced by a modification
d. To motivate better unit testing by the programmers.
Theo định nghĩa regression test trong cuốn Glossary trang 36:
Regression testing: Testing of a previously tested program following modification to ensure that defects have not been introduced or uncovered in unchanged areas of the software, as a result of the changes made. It is performed when the software or its environment is changed.
(kiểm thử chương trình đã được kiểm tra trước đó, theo dõi sự thay đổi để đảm bảo rằng các khuyết tật không được tái sản xuất hoặc không được bao phủ trong vùng không thay đổi của phần mềm, giống như kết quả của phần thay đổi làm ra. Nó được thực thi khi phần mềm hoặc môi trường được thay đổi)
Choose C
Question 7:
Which of the following is most important to promote and maintain good relation-ships between testers and developers?
(câu nào dưới đây là quan trong nhất để khuyến khích và duy trì mối quan hệ tốt giữa tester và developer?)
a. Understanding what managers value about testing(hiểu được những gì manager đánh giá về testing)
b. Explaining test results in a neutral fashion (giải thích kết quả test theo cách trung lập)
c. Identifying potential customer workarounds for bugs (xác định các giải pháp tiềm năng của khách hàng đối với lỗi)
d. Promoting better quality software when ever possible (thúc đẩy phần mềm chất lượng tốt hơn khi có thể)
--> Theo mục 1.5 Psychology of testing - page 13
Communicate findings on the product in a neutral, fact-focused way without criticizing the person who create it.
(Truyền đạt những phát hiện về sản phẩm theo cách trung lập, thực tế mà không phê bình người tạo ra nó.)
Choose B
Question 8:
Which of the statements below is the best assessment of how the best principles apply cross the test life cycle?
(câu nào dưới đây là đánh giá tốt nhất của việc làm thế nào áp dụng nguyên lý tốt nhất vào vòng đời kiểm thử)
a. Test principles only affect the preparation for testing (nguyên lý test chỉ ảnh hưởng tới việc chuẩn bị test)
b. Test principles only affect test execution activitives (nguyên lý test chỉ ảnh hưởng tới việc thực hiện test)
c. Test principles affect the early test activities such as review (nguyên lý test ảnh hưởng tới các hoạt động test sớm)
d. Test principles affect activities throughout the test life cycle (nguyên lý test ảnh hưởng tới các hoạt động trong suốt vòng đời kiểm thử)
-->
Choose D.
A company recently purchased a commercial off-the-shelf application to automate their bill-paying process. They now plan to run an acceptance test against the package prior to putting it into production. Which of the following is their most likely reason for testing?
(Một công ty gần đây đã mua 1 phần mềm thương mại điện tử bán sẵn để tự động hóa việc chi trả bằng hóa đơn. Họ lên kế hoạch chạy 1 kiểm thử chấp nhận đối với gói phần mềm trước khi đưa vào sản xuất. Cái nào dưới đây giống nhất với lý do kiểm thử?)
a. To build confidence in the application (thu thập sự tin tin cho ứng dụng)
b. To detect bugs in the application (phát hiện lỗi trong ứng dụng)
c. To gather evidence for a lawsuit (thu thập bằng chứng cho 1 vụ kiện)
d. To train the users (để đào tạo người dùng)
--> Theo định nghĩa của acceptance testing:
Confirm that the system works as expected, to gain confidence that it has met the requirements.
//1.2 What is testing K2 - page 8.
Choose A.
Question 2:
According to ISTQB Glossary, the word "bug" is synonymous with which of the following word?
(Theo cuốn ISTQB Glossary, từ bug đồng nghĩa với từ nào sau đây?)
a. Incident (biến cố)
b. Defect (khuyết tật)
c. Mistake (lỗi)
d. Error (lỗi)
-> Theo định nghĩa của bug trong Glossary trang 11:
Bug: see defect
Choose B
Question 3:
According to ISTQB Glossary, a risk releates to which of the following?
(theo cuốn Glossary, rủi ro liên quan đến cái gì dưới đây?)
a. Negative feedback to the tester (phản hồi tiêu cực đến người kiểm thử)
b. Negative consequences that will occur (hậu quả tiêu cực sẽ xảy ra)
c. Negative consequences that could occur (hậu quả tiêu cực có thể xảy ra)
d. Negative consequences for the test object (hậu quả tiêu cực cho việc test đối tượng)
--> Theo định nghĩa của risk trong Glossary:
Risk: A factor that could result in feature negative consequences, usually expressed as impact and likelyhood.
// ISTQB Glossary - page 37
Choose C
Question 4:
Ensuring that test design starts during the requirements definition phase is important to enable which of the following test objectives?
(đảm bảo test design bắt đầu trong giai đoạn định nghĩa yêu cầu là quan trọng để cho phép mục tiêu test nào sau đây?)
a. Preventing defects in the system. (ngăn cản khuyết tật của hệ thống)
b. Finding defects through dynamic testing (tìm ra khuyết tật trong quá trình test động)
c. Gaining confidence in the system (thu thập sự tự tin của hệ thống)
d. Finishing the project on time (kết thúc dự án đúng thời hạn)
--> Theo định nghĩa design test:
Designing tests early in the life cycle can help to prevent defects from being introduced into code.
//Mục 1.2 What is testing?K2 - page 8
Choose A
Question 5:
A test term consistently finds between 90% and 95% of the defects present in the system under test.
While the test manager understands that this is a good defect-detection percentage in the test group, saying that the test team miss to many bugs. Given that the user are generally happy with the system and that the failures which have occured have general been low impact, which of the following testing principles is most likely to help the test manager explain to these managers and executives why some defects are likely to be missed?
(Một điều kiện kiểm tra liên tục tìm thấy từ 90% đến 95% các khiếm khuyết có trong hệ thống đang thử.
Mặc dù người quản lý kiểm tra hiểu rằng đây là một tỷ lệ phát hiện khuyết tật tốt trong nhóm thử nghiệm, nói rằng đội thử nghiệm bỏ lỡ nhiều lỗi. Cho rằng người dùng nói chung hài lòng với hệ thống và những thất bại xảy ra đã có tác động thấp, những nguyên tắc kiểm tra sau đây có nhiều khả năng giúp người quản lý kiểm tra giải thích cho những người quản lý và điều hành này tại sao có một số khiếm khuyết có thể xảy ra bỏ lỡ?)
a. Exhaustive testing is impossible(Test tất cả mọi thứ là không thể)
b. Defect clustering(Lỗi không phân bổ đều trên các tính năng, mà tập trung vào 1 số module)
c. Pesticide paradox(Test đi test lại 1 test case trong 1 khoảng thời gian thì không thể tìm ra lỗi)
d. Absence-of-errors fallacy(Việc test không đáp ứng yêu cầu người dùng là vô nghĩa)
--> Theo định nghĩa mục 1.3 Seven principles of testing, phần 2. Exhaustive testing idd impossible - page 9:
Test everything (all combination of inputs and preconditions) is not feasible
(test mọi thứ tất cả kết hợp của dữ liệu vào và điều kiện tiên quyết là không khả thi)
Instead of axhaustive testing, risk analysis and priorities should be used to focus testing efforts.
(thay thế cho việc test tất cả, thì phân tích rủi ro và độ ưu tiên nên được sử dụng và tập trung)
Choose A
Question 6:
According to ISTQB Glossary, regression testing is required for what purpose?
(theo cuốn ISTQB Glossary, test hồi quy được yêu cầu cho mục đích nào?)
a. To verify the success of corrective actions
b. To prevent a task from being incorrectly considered completed
c. To ensure that the defects have not been introduced by a modification
d. To motivate better unit testing by the programmers.
Theo định nghĩa regression test trong cuốn Glossary trang 36:
Regression testing: Testing of a previously tested program following modification to ensure that defects have not been introduced or uncovered in unchanged areas of the software, as a result of the changes made. It is performed when the software or its environment is changed.
(kiểm thử chương trình đã được kiểm tra trước đó, theo dõi sự thay đổi để đảm bảo rằng các khuyết tật không được tái sản xuất hoặc không được bao phủ trong vùng không thay đổi của phần mềm, giống như kết quả của phần thay đổi làm ra. Nó được thực thi khi phần mềm hoặc môi trường được thay đổi)
Choose C
Question 7:
Which of the following is most important to promote and maintain good relation-ships between testers and developers?
(câu nào dưới đây là quan trong nhất để khuyến khích và duy trì mối quan hệ tốt giữa tester và developer?)
a. Understanding what managers value about testing(hiểu được những gì manager đánh giá về testing)
b. Explaining test results in a neutral fashion (giải thích kết quả test theo cách trung lập)
c. Identifying potential customer workarounds for bugs (xác định các giải pháp tiềm năng của khách hàng đối với lỗi)
d. Promoting better quality software when ever possible (thúc đẩy phần mềm chất lượng tốt hơn khi có thể)
--> Theo mục 1.5 Psychology of testing - page 13
Communicate findings on the product in a neutral, fact-focused way without criticizing the person who create it.
(Truyền đạt những phát hiện về sản phẩm theo cách trung lập, thực tế mà không phê bình người tạo ra nó.)
Choose B
Question 8:
Which of the statements below is the best assessment of how the best principles apply cross the test life cycle?
(câu nào dưới đây là đánh giá tốt nhất của việc làm thế nào áp dụng nguyên lý tốt nhất vào vòng đời kiểm thử)
a. Test principles only affect the preparation for testing (nguyên lý test chỉ ảnh hưởng tới việc chuẩn bị test)
b. Test principles only affect test execution activitives (nguyên lý test chỉ ảnh hưởng tới việc thực hiện test)
c. Test principles affect the early test activities such as review (nguyên lý test ảnh hưởng tới các hoạt động test sớm)
d. Test principles affect activities throughout the test life cycle (nguyên lý test ảnh hưởng tới các hoạt động trong suốt vòng đời kiểm thử)
-->
Choose D.
Nhận xét
Đăng nhận xét