Bài đăng

Python basic - Variables

Hình ảnh
 Python là ngôn ngữ dễ học, nhiều hàm và thư viện hỗ trợ. Được sử dụng rộng rãi khi làm tool và sử dụng kết hợp selenium làm auto test 1 cách dễ dàng Câu lệnh đơn giản, dễ học, dễ áp dụng. Sau đây mình sẽ trình bày cách gán biến căn bản trong Python: Gán 1 số nguyên: x = 1 # trong Python, chỉ cần gán biến với 1 số nguyên sẽ được tự động gán kiểu nguyên cho biến Tương tự gán 1 số thực y = 1.5 Gán 1 chuỗi str = "Hello" hoặc str = 'Hello' Trong Python, có thể tùy ý khai báo chuỗi với nháy kép " " hoặc nháy đơn ' ' Trong 1 số trường hợp chuỗi chứa " " vd Good morning! have a "nice" day Nếu sử dụng " " -> str = "Good morning! have a "nice" day" -> trình biên dịch sẽ hiểu "Good morning! have a " nice " day"  -> sẽ báo lỗi Trong trường hợp này cần sử dụng nháy đơn ' ' -> chuỗi sẽ là 'Good morning! have a "nice" day' Một vài ví dụ luyện tập gán biến: s

Các định nghĩa trong Glossary - B

back-to-back testing : Testing  in  which  two  or  more  variants  of  a  component  or  system  are executed   with   the   same   inputs,   the   outputs   compared,   and   analyzed   in   cases   of discrepancies. [IEEE 610] balanced  scorecard:  A  strategic  tool  for  measuring  whether  the  operational  activities  of  a company  are aligned with its objectives in terms of business vision and strategy. See also corporate dashboard, scorecard. baseline:  A specification or software product that has been formally reviewed or agreed upon, that  thereafter  serves  as  the  basis  for  further  development,  and  that  can  be  changed  only through a formal change control process. [After IEEE 610] basic  block:  A  sequence  of  one  or  more  consecutive  executable  statements  containing  no branches. Note: A node in a control flow graph represents a basic block. basis  test  set:  A  set  of  test  cases  derived  from  the  internal  structure  of  a  component  or

Đề thi thử ISTQB 1

Hình ảnh
Question 1 What is a key characteristic of specification-based testing techniques? a. Tests are derived from information about how the software is constructed. b. Tests are derived from models (formal or informal) that specify the problem to be solved by the software or its components. c. Tests are derived based on the skills and experience of the tester. d. Tests are derived from the extent of the coverage of structural elements of the system or components. Question 2 An exhaustive test suite would include: a. All combinations of input values and preconditions. b. All combinations of input values and output values. c. All pairs of input value and preconditions. d. All states and state transitions. Question 3 Which statement about testing is true? a. Testing is started as early as possible in the life cycle. b. Testing is started after the code is written so that we have a system with which to work. c. Testing is most economically done at the end of the life cycle. d

Lớp và phương thức

Hình ảnh
Lớp(Class): Khai báo 1 class gồm 3 thành phần:  - Access modifier: default và public default: là rỗng, không có gì public: trong 1 file source thì nhiều nhất 1 lớp được khai báo public, nếu khai báo nhiều hơn 1 class là public sẽ báo lỗi.  - Từ khóa class để phân biệt với interface và abstract class  - Tên class: bắt đầu bằng chữ hoa, tên của class trùng với tên file Phương thức (method): Phương thức là 1 hành động hoặc một function. Khai báo phương thức gồm 3 thành phần chính:  - Access modifier: public, protected, default, private. public : phạm vi truy cập rộng nhất, bất cứ nơi đâu cũng có thể sử dụng, có thể gọi đến class hoặc phương thức của class đó. protected : phạm vi sử dụng nằm trong package và các lớp con nằm ngoài package default : mặc định nằm trong package private : chỉ mình nó dùng (Non-access modifier: final : áp dụng cho class, method, thuộc tính, thuộc tính khi có final gọi là hằng số. Class khi có final thì không được thừa kế. Phương thức k

Các định nghĩa của lập trình hướng đối tượng

Đối tượng (Object): Đối tượng là khái niệm cơ sở, quan trọng nhất của cách tiếp cận hướng đối tượng. Đối tượng là thực thể của hệ thống, của CSDL và được xác định thông qua định danh. Mỗi đối tượng có tập các đặc trưng bao gồm các dữ liệu thành phần hay các thuộc tính mô tả tính chất và các phương thức, thao tác trên dữ liệu để xác định hành vi đối tượng. Đối tượng có thể biểu diễn cho người, vật hay 1 bảng dữ liệu nào đó.

Các định nghĩa trong Glossary - A

abstract test case : see high level test case acceptance: see acceptance testing acceptance criteria : the exit criteria that a component or system must satisfy in order to be accepted by a user, customer, or other authority entity [IEEE 610] accessibility  testing : Testing  to  determine  the  ease  by  which  users  with  disabilities  can  use  a component or system. [Gerrard] accuracy : The capability of the software product to provide the right or agreed results or effects with the needed degree of precision. [ISO 9126] See also functionality. accuracy testing : The process of testing to determine the accuracy of a software product. See also accuracy. acting   (IDEAL) : The   phase   within   the   IDEAL   model   where   the   improvements   are developed,  put  into  practice,  and  deployed  across  the  organization.  The  acting  phase consists of the activities: create solution, pilot/test solution, refine solution and implement solution. See also IDEAL. acti

Câu hỏi ôn tập ISTQB - phần 1

Question 1: A company recently purchased a commercial off-the-shelf application to automate their bill-paying process. They now plan to run an acceptance test against the package prior to putting it into production. Which of the following is their most likely reason for testing? (Một công ty gần đây đã mua 1 phần mềm thương mại điện tử bán sẵn để tự động hóa việc chi trả bằng hóa đơn. Họ lên kế hoạch chạy 1 kiểm thử chấp nhận đối với gói phần mềm trước khi đưa vào sản xuất. Cái nào dưới đây giống nhất với lý do kiểm thử?) a. To build confidence in the application (thu thập sự tin tin cho ứng dụng) b. To detect bugs in the application (phát hiện lỗi trong ứng dụng) c. To gather evidence for a lawsuit (thu thập bằng chứng cho 1 vụ kiện) d. To train the users (để đào tạo người dùng) --> Theo định nghĩa của acceptance testing: Confirm that the system works as expected, to gain confidence that it has met the requirements. //1.2 What is testing K2 - page 8. Choose A. Quest